Bảng áp suất lốp xe máy cho các dòng xe thông dụng hiện nay
Lốp xe máy được bơm quá non hoặc quá căng đều sẽ làm ảnh hưởng đến việc vận hành và độ bền của lốp. Áp suất lốp xe máy chính là thông số mà các bạn cần nắm rõ để bơm đúng mức tiêu chuẩn theo khuyến cáo của nhà sản xuất
1. Những điều cần biết về áp suất lốp xe máy
Áp suất lốp xe máy là một trong những thông số cần đạt tiêu chuẩn để đảm bảo an toàn khi vận hành. Lốp quá căng hoặc quá non cũng sẽ gây nguy hiểm khi lưu thông và làm giảm độ bền của lốp. Áp suất lốp thường được tính theo đơn vị Psi hoặc đơn vị kgf/cm2 (1 kgf/cm2 = 14,22 Psi). Một số loại đồng hồ khác sẽ đo theo đơn vị kPa (1 kPa = 0,0102 kg/cm2).
Mỗi dòng xe đều có mức áp suất lốp hơi tiêu chuẩn do nhà sản xuất đưa ra. Các bạn có thể tìm thấy thông số này được ghi trên tem dán ở thân xe.
Ví dụ: Áp suất lốp tiêu chuẩn cho AirBlade là 2.25 Kgf/cm2, tương đương khoảng 32 Psi.
Mỗi nhà sản xuất sẽ đưa ra tiêu chuẩn riêng cho mức áp suất lốp phù hợp với từng dòng xe. Trung bình mức áp suất lốp tiêu chuẩn sẽ dao động quanh 25-28 Psi (tương đương 1,75 kgf/cm2 đến 2 kgf/cm2) cho lốp trước và 32 Psi (tương đương 2,25 kgf/cm2) cho lốp sau. Các bác tài nên xem thông số áp suất hơi chuẩn được dán trên thân xe của mình để điều chỉnh cho đúng nhất.
Lưu ý: Với một vài dòng xe, áp suất tiêu chuẩn của lốp trước và lốp sau có sự khác biệt, hãy kiểm tra kỹ để hạn chế nhầm lẫn.
2. Thường xuyên kiểm tra áp suất lốp xe
- Nên kiểm tra ít nhất 2 tuần/lần để đảm bảo áp suất lốp đúng.
- Hoặc có thể kiểm tra sớm hơn nếu cảm nhận lốp xe không đạt tiêu chuẩn.
- Nên lưu ý với những trường hợp xe liên tục có áp suất lốp xe máy thấp hơn tiêu chuẩn. Đó có thể là dấu hiệu cho thấy các bác tài cần phải xem xét để thay lốp xe mới. Vì thế các bác tài nên kiểm tra tình trạng lốp, nếu thủng hoặc rò hơi thì có thể khắc phục bằng cách vá lại. Còn trong trường hợp lốp bị hư hỏng nặng, không thể sử dụng được nữa thì cần thay mới.
3. Bảng áp suất lốp xe máy tiêu chuẩn của các hãng xe máy phổ biến hiện nay
Áp suất lốp xe máy |
Áp suất lốp tiêu chuẩn |
|
Lốp trước (kg/cm2) |
Lốp sau (kg/cm2) |
|
Vario 125/150/160 |
2 |
2,25 |
Click Thái 125/150/160 |
2 |
2,25 |
SH Việt 125/150/160 |
2 |
2,25 |
SH Ý (SH Nhập) |
2 |
2,25 |
SH300i - SH350i |
2 |
2,5 |
SH Mode |
1,75 |
2,5 |
PCX 125/150/160 |
2 |
2,25 |
AirBlade 110/ Click Việt |
2 |
2,25 |
Air Blade 125/150/160 |
2 |
2,25 |
Lead 125 |
1,75 |
2,25 |
Vision |
2 |
2,25 |
Future 125 |
2 |
2,25 |
Wave Alpha |
2 |
2,25 |
Wave RSX 110 |
2 |
2,25 |
Wave 110 RS |
2 |
2,25 |
Winner 150 - Winner X |
2 |
2,25 |
Sonic 150 |
2 |
2,25 |
CBR 150 |
2 |
2,25 |
Dream |
2 |
2,25 |
Grande |
2 |
2,25 |
Freego S |
2 |
2,25 |
Luvias |
2 |
2,25 |
NVX |
2 |
2,25 |
Janus |
2 |
2,25 |
Acruzo |
1,75 |
2,25 |
Latte |
1,75 |
2,25 |
Sirius |
2 |
2,25 |
Jupiter |
2 |
2,25 |
Exciter 135 |
2 |
2,25 |
Exciter 150 |
2 |
2,25 |
Exciter 155 |
2 |
2,25 |
R15 |
2 |
2,25 |
Axelo 125 |
2 |
2,25 |
GD110 |
2 |
2,25 |
Satria F150 |
2 |
2,25 |
Raider 150 |
2 |
2,25 |
GSX-S150 |
2 |
2,25 |
GSX-R150 |
2 |
2,25 |
GSX150 Bandit |
2 |
2,25 |
Vespa Primavera |
2,4 |
2,5 |
Vespa Sprint |
2,4 |
2,5 |
Vespa LX |
1,6 |
2 |
Liberty |
2,4 |
2,5 |
Medley |
2,5 |
2,5 |
Zip |
1,3 |
1,8 |